Tướng quốc Công quốc Lancaster (1660–nay) Danh_sách_Tướng_quốc_Công_quốc_Lancaster

Tướng quốc Công quốc Lancaster, thế kỷ 17

Chân dungTên
(Sinh–Mất)
Nhiệm kỳ
Francis Seymour
Đệ nhất Nam tước Seymour xứ Trowbridge

(~ 1590–1664)
9 tháng 7
1660
21 tháng 7
1664
Ngài Thomas Ingram
Đại biểu Thirsk
(1614–1672)
21 tháng 7
1664
22 tháng 2
1672
Ngài Robert Carr
Đại biểu Lincolnshire
(~ 1637–1682)
22 tháng 2
1672
21 tháng 11
1682
Ngài Thomas Chicheley
(1614–1699)
21 tháng 11
1682
1687
Robert Phelips
(1619–1707)
tháng 5
1687
tháng 3
1689
Robert Bertie
Nam tước Willoughby de Eresby

(1660–1723)
21 tháng 3
1689
4 tháng 5
1697
Thomas Grey
Đệ nhị Bá tước xứ Stamford

(~ 1654–1720)
4 tháng 5
1697
12 tháng 5
1702

Tướng quốc Công quốc Lancaster, thế kỷ 18

Chân dungTên
(Sinh–Mất)
Nhiệm kỳĐảng
John Leveson-Gower
Đệ nhất Nam tước Gower

(1675–1709) [Note 9]
12 tháng 5
1702
10 tháng 6
1706
Tory
James Stanley
Đệ thập Bá tước xứ Derby

(1664–1736)
10 tháng 6
1706
21 tháng 9
1710
William Berkeley
Đệ tứ Nam tước Berkeley xứ Stratton

(~ 1692–1741)
21 tháng 9
1710
6 tháng 11
1714
Heneage Finch
Đệ nhất Bá tước xứ Aylesford

(~ 1649–1719)
6 tháng 11
1714
12 tháng 3
1716
Tory
Richard Lumley
Đệ nhất Bá tước xứ Scarbrough

(1650–1721)
12 tháng 3
1716
19 tháng 6
1717
Nicholas Lechmere
Đệ nhất Nam tước Lechmere

(1675–1727) [Note 10]
19 tháng 6
1717
17 tháng 7
1727
John Manners
Đệ tam Công tước xứ Rutland

(1696–1779)
17 tháng 7
1727
21 tháng 5
1735
Whig
George Cholmondeley
Đệ tam Bá tước Cholmondeley

(1703–1770)
21 tháng 5
1735
22 tháng 12
1742
Whig
Richard Edgcumbe
Đệ nhất Nam tước Edgcumbe

(1680–1758)
22 tháng 12
1742
5 tháng 12
1758
Thomas Hay
Đệ cửu Bá tước xứ Kinnoull

(1710–1787)
27 tháng 2
1759
13 tháng 12
1762
Whig
James Smith-Stanley
Đại biểu Lancashire
(1716–1771) [Note 11]
13 tháng 12
1762
14 tháng 6
1771
Thomas Villiers
Đệ nhất Bá tước xứ Clarendon

(1709–1786) [Note 12]
14 tháng 6
1771
17 tháng 4
1782
Whig
John Dunning
Đệ nhất Nam tước xứ Ashburton

(1731–1783)
17 tháng 4
1782
29 tháng 8
1783
Whig
Edward Smith-Stanley
Đệ thập nhị Bá tước xứ Derby

(1752–1834)
29 tháng 8
1783
31 tháng 12
1783
Whig
Thomas Villiers
Đệ nhất Bá tước xứ Clarendon

(1709–1786)
31 tháng 12
1783
6 tháng 9
1786
Whig
Charles Jenkinson
Đệ nhất Bá tước xứ Liverpool

(1752–1834) [Note 13]
6 tháng 9
1786
11 tháng 11
1803

Tướng quốc Công quốc Lancaster, thế kỷ 19

Chân dungTên
(Sinh–Mất)
Nhiệm kỳChức vụ kiêm nhiệmĐảngThủ tướng
Thomas Pelham
Nam tước Pelham

(1756–1826)
11 tháng 11
1803
6 tháng 6
1804
WhigHenry Addington
Henry Phipps
Đệ tam Nam tước xứ Mulgrave

(1744–1792)
6 tháng 6
1804
14 tháng 1
1805
ToryWilliam Pitt Trẻ
Robert Hobart
Đệ tứ Bá tước xứ Buckinghamshire

(1760–1816)
14 tháng 1
1805
10 tháng 7
1805
Tory
Dudley Ryder
Đệ nhị Nam tước xứ Harrowby

(1762–1847)
10 tháng 7
1805
12 tháng 2
1806
Tory
Edward Smith-Stanley
Đệ thập nhị Bá tước xứ Derby

(1752–1834)
12 tháng 2
1806
30 tháng 3
1807
WhigWilliam Grenville
(Nội các Hiền năng)
Spencer Perceval
Đại biểu Northampton
(1762–1812)
30 tháng 3
1807
11 tháng 5
1812
Bộ trưởng Bộ Tài chính

Lãnh đạo Viện Thứ dân

ToryWilliam Cavendish-Bentinck, Công tước thứ 3 xứ Portland
Thủ tướng
Bộ trưởng Bộ Tài chính
Lãnh đạo Viện Thứ dân
(từ tháng 10 năm 1809)
Chính ông
Robert Hobart
Đệ tứ Bá tước xứ Buckinghamshire

(1760–1816)
23 tháng 5
1812
23 tháng 6
1812
Chủ tịch Ban Điều hành Đông ẤnToryRobert Jenkinson, Đệ nhị Bá tước xứ Liverpool
Charles Bathurst
Đại biểu Harwich
(1754–1831) [Note 14]
23 tháng 6
1812
13 tháng 2
1823
Chủ tịch Ban Điều hành Đông Ấn (tháng 1 năm 1821–tháng 2 năm 1822)
Nicholas Vansittart
Đệ nhất Nam tước Bexley

(1766–1851)
13 tháng 2
1823
26 tháng 1
1828
Tory
George Canning
(tháng 4–tháng 8 năm 1827)
F. J. Robinson, Tử tước thứ nhất Goderich
George Hamilton-Gordon
Đệ tứ Bá tước xứ Aberdeen

(1784–1860)
26 tháng 1
1828
2 tháng 6
1828
ToryArthur Wellesley, Đệ nhất Công tước xứ Wellington
Charles Arbuthnot
Đại biểu St Ives
(1767–1850)
2 tháng 6
1828
25 tháng 11
1830
Tory
Henry Vassall-Fox
Đệ tam Nam tước Holland

(1773–1840)
25 tháng 11
1830
14 tháng 11
1834
WhigCharles Grey
William Lamb, Đệ nhị Tử tước Melbourne
khuyết14 tháng 11
1834
26 tháng 12
1834
Arthur Wellesley, Đệ nhất Công tước xứ Wellington
(Giám hộ công)
Charles Williams-Wynn
Đại biểu Montgomeryshire
(1775–1850)
26 tháng 12
1834
8 tháng 4
1835
ConservativeRobert Peel
Henry Vassall-Fox
Đệ tam Nam tước Holland

(1773–1840)
23 tháng 4
1835
31 tháng 10
1840
WhigWilliam Lamb, Đệ nhị Tử tước Melbourne
George Villiers
Đệ tứ Bá tước xứ Clarendon

(1800–1870)
31 tháng 10
1840
23 tháng 6
1841
Quan Chưởng ấnWhig
Ngài George Grey
Đại biểu Devonport
(1799–1882)
23 tháng 6
1841
30 tháng 8
1841
Whig
Huân tước Granville Somerset
Đại biểu Monmouthshire
(1792–1848)
3 tháng 9
1841
27 tháng 6
1846
Bảo thủRobert Peel
John Campbell
Đệ nhất Nam tước Campbell

(1779–1861)
6 tháng 7
1846
6 tháng 3
1850
WhigJohn Russell
George Howard
Đệ thất Bá tước xứ Carlisle

(1802–1864)
6 tháng 3
1850
21 tháng 2
1852
Ủy viên thứ nhất Rừng rậm và Rừng săn (tới tháng 7 năm 1850)Whig
Robert Christopher
Đại biểu Bắc Lincolnshire
(1804–1887)
1 tháng 3
1852
17 tháng 12
1852
Bảo thủEdward Smith-Stanley, Đệ thập tứ Bá tước xứ Derby
Edward Strutt
Đại biểu Nottingham
(1801–1880)
3 tháng 1
1853
21 tháng 6
1854
Whig / Cấp tiếnGeorge Hamilton-Gordon, 4th Earl of Aberdeen
(Coalition)
Granville Leveson-Gower
Đệ nhị Bá tước Granville

(1815–1891)
21 tháng 6
1854
30 tháng 1
1855
Whig
Khuyếttháng 2
1855
tháng 3
1855
Dudley Ryder
Đệ nhị Bá tước xứ Harrowby

(1798–1882)
31 tháng 3
1855
7 tháng 12
1855
Henry John Temple, Đệ tam Tử tước Palmerston
Matthew Talbot Baines
Đại biểu Leeds
(1799–1860)
7 tháng 12
1855
21 tháng 2
1858
Whig
James Graham
Đệ tứ Công tước xứ Montrose

(1799–1874)
26 tháng 2
1858
11 tháng 6
1859
Bảo thủEdward Smith-Stanley, Đệ thập tứ Bá tước xứ Derby
Ngài George Grey
Đại biểu Morpeth
(1799–1882)
22 tháng 6
1859
25 tháng 7
1861
Whig / LiberalHenry John Temple, Đệ tam Tử tước Palmerston
Edward Cardwell
Đại biểu Oxford
(1813–1886)
25 tháng 7
1861
7 tháng 4
1864
Tự do
George Villiers
Đệ tứ Bá tước xứ Clarendon

(1800–1870)
7 tháng 4
1864
3 tháng 11
1865
Tự do
Khuyết3 tháng 11
1865
26 tháng 1
1866
John Russell
George Goschen
Đại biểu Thành phố London
(1831–1907)
26 tháng 1
1866
26 tháng 6
1866
Phó chủ tịch Ban Thương mại (tới tháng 3 năm 1866)Tự do
William Courtenay
Đệ thập nhất Bá tước xứ Devon

(1807–1888)
10 tháng 7
1866
26 tháng 6
1867
Chủ tịch Ban Luật nghèo (từ tháng 5 năm 1867)Bảo thủEdward Smith-Stanley, Bá tước thứ 11 xứ Derby
John Wilson-Patten
Đại biểu North Lancashire
(1802–1892)
26 tháng 6
1867
7 tháng 11
1868
Bảo thủ
Thư ký trưởng Ireland (từ tháng 9 năm 1868)Benjamin Disraeli
(từ tháng 2 năm 1868)
Thomas Edward Taylor
Đại biểu Dublin County
(1811–1883)
7 tháng 11
1868
1 tháng 12
1868
Bảo thủ
Frederick Hamilton-Temple-Blackwood
Đệ nhất Hầu tước xứ Dufferin

(1826–1902) [Note 15]
12 tháng 12
1868
9 tháng 8
1872
Tổng tài Ngân khố Nhà nướcTự doWilliam Ewart Gladstone
Hugh Childers
Đại biểu Pontefract
(1827–1896)
9 tháng 8
1872
30 tháng 9
1873
Tự do
John Bright
Đại biểu Birmingham
(1811–1889)
30 tháng 9
1873
17 tháng 2
1874
Tự do
Thomas Edward Taylor
Đại biểu Dublin County
(1811–1883)
2 tháng 3
1874
21 tháng 4
1880
Bảo thủBenjamin Disraeli
(Earl of Beaconsfield from 1876)
John Bright
Đại biểu Birmingham
(1811–1889)
28 tháng 4
1880
25 tháng 7
1882
Tự doWilliam Ewart Gladstone
John Wodehouse
Đệ nhất Bá tước xứ Kimberley

(1826–1902)
25 tháng 7
1882
28 tháng 12
1882
Quốcvụ khanh phụ trách Thuộc địaTự do
John George Dodson
Đại biểu Scarborough
(1825–1897)
28 tháng 12
1882
29 tháng 10
1884
Tự do
George Trevelyan
Đại biểu Hawick Burghs
(1838–1928)
29 tháng 10
1884
9 tháng 6
1885
Tự do
Henry Chaplin
Đại biểu Sleaford
(1840–1923)
24 tháng 6
1885
28 tháng 1
1886
Bảo thủRobert Gascoyne-Cecil, Hầu tước thứ 3 xứ Salisbury
Edward Heneage
Đại biểu Great Grimsby
(1840–1922)
6 tháng 2
1886
16 tháng 4
1886
Tự doWilliam Ewart Gladstone
Ngài Ughtred Kay-Shuttleworth
Đại biểu Clitheroe
(1844–1939)
16 tháng 4
1886
20 tháng 7
1886
Tự do
Gathorne Gathorne-Hardy
Đệ nhất Tử tước Cranbrook

(1814–1906)
3 tháng 8
1886
16 tháng 8
1886
Huân trưởng Cơ mật việnBảo thủRobert Gascoyne-Cecil, Hầu tước thứ 3 Salisbury
John Manners
Đệ thất Công tước xứ Rutland

(1818–1906) [Note 16]
16 tháng 8
1886
11 tháng 8
1892
Bảo thủ
James Bryce
Đại biểu Aberdeen South
(1838–1922)
18 tháng 8
1892
28 tháng 5
1894
Tự doWilliam Ewart Gladstone
(until tháng 3 năm 1894)
Archibald Primrose, Hầu tước thứ nhất Rosebery
Edward Marjoribanks
2nd Baron Tweedmouth

(1849–1909)
28 tháng 5
1894
21 tháng 6
1895
Lord Privy SealTự do
R. A. Cross
1st Viscount Cross

(1823–1914)
29 tháng 6
1895
4 tháng 7
1895
Bảo thủRobert Gascoyne-Cecil, 3rd Marquess of Salisbury
Tập tin:BaronJames Bassano1882.jpgHenry James
1st Baron James of Hereford

(1828–1911)
4 tháng 7
1895
11 tháng 8
1902
Liberal Unionist
Arthur Balfour
(from 12 tháng 7 năm 1902)

Tướng quốc Công quốc Lancaster, thế kỷ 20

Chân dungTên
(Sinh–Mất)
Nhiệm kỳKiêm nhiệmĐảngThủ tướng
Ngài William Hood Walrond
Bt PC
Đại biểu Tiverton
(1849–1925)
11 tháng 8
1902
4 tháng 12
1905
Bảo thủArthur Balfour
Coalition
Ngài Henry Fowler
GCSI
Đại biểu Wolverhampton East
(1830–1911)
10 tháng 12
1905
13 tháng 10
1908
Tự doHenry Campbell-Bannerman
H. H. Asquith
Edmond Fitzmaurice
1st Baron Fitzmaurice

(1846–1935)
13 tháng 10
1908
25 tháng 6
1909
Herbert Samuel
Đại biểu Cleveland
(1870–1963)
25 tháng 6
1909
14 tháng 2
1910
Jack Pease
Đại biểu Rotherham
(1860–1943)
14 tháng 2
1910
23 tháng 10
1911
Tập tin:Charles Hobhouse 2.jpgCharles Hobhouse
TD
Đại biểu Bristol East
(1862–1941)
23 tháng 10
1911
11 tháng 2
1914
Charles Masterman
(1873–1927) [Note 17]
11 tháng 2
1914
3 tháng 2
1915
Edwin Samuel Montagu
Đại biểu Chesterton
(1879–1924)
3 tháng 2
1915
25 tháng 5
1915
Winston Churchill
Đại biểu Dundee
(1874–1965)
25 tháng 5
1915
25 tháng 11
1915
H. H. Asquith
(War coalition)
Tập tin:Herbert Samuel.jpgHerbert Samuel
Đại biểu Cleveland
(1870–1963)
25 tháng 11
1915
11 tháng 1
1916
Postmaster-General
Edwin Samuel Montagu
Đại biểu Chesterton
(1879–1924)
11 tháng 1
1916
9 tháng 7
1916
Tập tin:Thomas McKinnon Wood.jpgThomas McKinnon Wood
Đại biểu Glasgow St Rollox
(1855–1927)
9 tháng 7
1916
10 tháng 12
1916
Financial Secretary to the Treasury
Tập tin:1918 Frederick Cawley.jpgFrederick Cawley
Đại biểu Prestwich
(1850–1937)
10 tháng 12
1916
10 tháng 2
1918
David Lloyd George
(Coalition)
Max Aitken
1st Baron Beaverbrook

(1879–1964)
10 tháng 2
1918
4 tháng 11
1918
Minister of InformationBảo thủ
Tập tin:William Hayes Fisher, 1st Baron Downham.jpgWilliam Hayes Fisher
1st Baron Downham

(1853–1920)
4 tháng 11
1918
10 tháng 1
1919
Bảo thủ
David Lindsay
27th Earl of Crawford

KT PC
(1871–1940)
10 tháng 1
1919
1 tháng 4
1921
William Peel
2nd Viscount Peel

GCSI TD PC
(1867–1937)
1 tháng 4
1921
7 tháng 4
1922
Minister of Transport
Tập tin:1920 William Sutherland.jpgNgài William Sutherland
KCB
Đại biểu Argyllshire
(1880–1949)
7 tháng 4
1922
9 tháng 10
1922
Tự do
James Gascoyne-Cecil
4th Marquess of Salisbury

KG GCVO CB PC DL
(1861–1947)
24 tháng 10
1922
25 tháng 5
1923
Lord President of the CouncilConservativeBonar Law
John Davidson
CH CB
Đại biểu Hemel Hempstead
(1889–1970)
25 tháng 5
1923
22 tháng 1
1924
Stanley Baldwin
Tập tin:1915 Josiah Wedgwood.jpgJosiah Wedgwood
DSO PC DL
Đại biểu Newcastle-under-Lyme
(1872–1943)
22 tháng 1
1924
3 tháng 11
1924
Công đảngRamsay MacDonald
Robert Cecil
1st Viscount Cecil of Chelwood

KC PC
(1864–1958)
10 tháng 11
1924
19 tháng 10
1927
Bảo thủStanley Baldwin
Ronald McNeill
1st Baron Cushendun

PC
(1861–1934)
19 tháng 10
1927
4 tháng 6
1929
Ngài Oswald Mosley
Bt
Đại biểu Smethwick
(1896–1980)
7 tháng 6
1929
19 tháng 5
1930
responsibility for unemploymentCông đảngRamsay MacDonald
Clement Attlee
Đại biểu Limehouse
(1883–1967)
23 tháng 5
1930
13 tháng 3
1931
Arthur Ponsonby
1st Baron Ponsonby of Shulbrede

(1871–1946
13 tháng 3
1931
24 tháng 8
1931
Philip Kerr
11th Marquess of Lothian

CH
(1882–1940
25 tháng 8
1931
10 tháng 11
1931
Tự doRamsay MacDonald
(1st Nat. coalition)
Ngài John Davidson
GCVO CH CB PC
Đại biểu Hemel Hempstead
(1889–1970)
10 tháng 11
1931
28 tháng 5
1937
sometime chairman of the Indian States inquiryBảo thủRamsay MacDonald
(2nd Nat. coalition)
Stanley Baldwin
(3rd Nat. coalition)
Edward Turnour
6th Earl Winterton

PC
(1883–1962)
28 tháng 5
1937
29 tháng 1
1939
Air Ministry spokesperson in the Commons (tháng 3 – tháng 5 năm 1938)Neville Chamberlain
(4th Nat. coalition)
William Morrison
MC PC QC
Đại biểu Cirencester and Tewkesbury
(1893–1961)
29 tháng 1
1939
3 tháng 4
1940
Minister of Food (from 4 tháng 9 năm 1939)Neville Chamberlain
(War coalition)
George Tryon
1st Baron Tryon

PC
(1871–1940)
3 tháng 4
1940
14 tháng 5
1940
Tập tin:Maurice Pascal Alers Hankey, 1st Baron Hankey by Ngài William Orpen.jpgMaurice Hankey
1st Baron Hankey

GCB GCMG GCVO PC
(1877–1963
14 tháng 5
1940
20 tháng 7
1941
NationalWinston Churchill
(War coalition)
Duff Cooper
DSO
Đại biểu Westminster St George's
(1890–1954)
20 tháng 7
1941
11 tháng 11
1943
Bảo thủ
Ernest Brown
CH MC
Đại biểu Leith
(1881–1962)
11 tháng 11
1943
25 tháng 5
1945
National Liberal
Arthur Salter
GBE KCB PC
Đại biểu Oxford University
(1881–1975)
25 tháng 5
1945
26 tháng 7
1945
Bảo thủWinston Churchill
(Caretaker coalition)
John Hynd
Đại biểu Sheffield Attercliffe
(1902–1971)
4 tháng 8
1945
17 tháng 4
1947
Minister for Germany and AustriaCông đảngClement Attlee
Frank Pakenham
1st Baron Pakenham

PC
(1905–2001)
17 tháng 4
1947
31 tháng 5
1948
deputy Foreign Secretary
(responsibility for the British zone, Germany)
Hugh Dalton
Đại biểu Bishop Auckland
(1887–1962)
31 tháng 5
1948
28 tháng 2
1950
A. V. Alexander
1st Viscount Alexander of Hillsborough

CH PC
(1885–1965)
28 tháng 2
1950
26 tháng 10
1951
Labour Co-operative
Philip Cunliffe-Lister
1st Viscount Swinton

GBE CH MC PC
(1884–1972)
31 tháng 10
1951
24 tháng 11
1952
Minister of MaterialsBảo thủWinston Churchill
Frederick Marquis
1st Viscount Woolton

CH PC
(1883–1965) [Note 18]
24 tháng 11
1952
20 tháng 12
1955
Minister of Materials (1 tháng 9 năm 1953 – tháng 8 năm 1954)
Anthony Eden
George Douglas-Hamilton
10th Earl of Selkirk

AFC AE PC
(1906–1994)
20 tháng 12
1955
13 tháng 1
1957
Charles Hill
Đại biểu Luton
(1904–1989)
13 tháng 1
1957
9 tháng 10
1961
Harold Macmillan
Iain Macleod
Đại biểu Enfield West
(1913–1970)
9 tháng 10
1961
20 tháng 10
1963
Leader of the House of Commons
John Hare
1st Viscount Blakenham

OBE PC DL
(1911–1982)
20 tháng 10
1963
16 tháng 10
1964
Deputy Leader of the House of Lords
Chairman of the Conservative Party
Alec Douglas-Home
Douglas Houghton
CH
Đại biểu Sowerby
(1898–1996)
18 tháng 10
1964
5 tháng 10
1969
special responsibility for Social ServicesCông đảngHarold Wilson
George Thomson
Đại biểu Dundee East
(1921–2008)
6 tháng 4
1969
24 tháng 6
1970
Anthony Barber
TD
Đại biểu Altrincham and Sale
(1920–2005)
20 tháng 6
1970
25 tháng 7
1970
responsibility for UK—EEC relations
(chiefly, until 1973, negotiating entry)
Bảo thủEdward Heath
Geoffrey Rippon
QC
Đại biểu Hexham
(1924–1997)
28 tháng 7
1970
5 tháng 11
1972
John Davies
MBE
Đại biểu Knutsford
(1916–1979)
5 tháng 11
1972
4 tháng 3
1974
Harold Lever
Đại biểu Manchester Central
(1914–1995)
5 tháng 3
1974
4 tháng 5
1979
Công đảngHarold Wilson
James Callaghan
Norman St John-Stevas
Đại biểu Cambridgeshire
(1929–2012)
5 tháng 5
1979
5 tháng 1
1981
Leader of the House of Commons
Minister for the Arts
Bảo thủMargaret Thatcher
Francis Pym
MC
Đại biểu Cambridgeshire
(1922–2008)
5 tháng 1
1981
14 tháng 9
1981
Leader of the House of Commons
Paymaster-General
Janet Young
Baroness Young

PC DL
(1926–2002)
14 tháng 9
1981
6 tháng 4
1982
Leader of the House of Lords
Cecil Parkinson
Đại biểu South Hertfordshire
(1931–2016)
6 tháng 4
1982
11 tháng 6
1983
Paymaster-General
Arthur Cockfield
Baron Cockfield

PC
(1916–2007)
11 tháng 6
1983
11 tháng 9
1984
Grey Ruthven
2nd Earl of Gowrie

PC
(1939–)
11 tháng 9
1984
3 tháng 9
1985
Minister for the Arts
Norman Tebbit
CH
Đại biểu Chingford
(1931–)
3 tháng 9
1985
13 tháng 6
1987
Chairman of the Conservative Party
Kenneth Clarke
CH QC
Đại biểu Rushcliffe
(1940–)
13 tháng 6
1987
25 tháng 7
1988
Minister for Inner Cities (DTI)
Tony Newton
OBE
Đại biểu Braintree
(1937–2012)
25 tháng 7
1988
24 tháng 7
1989
Minister of State at DTI
Kenneth Baker
CH
Đại biểu Mole Valley
(1934–)
24 tháng 7
1989
28 tháng 11
1990
Chairman of the Conservative Party
Chris Patten
CH
Đại biểu Bath
(1944–)
28 tháng 11
1990
10 tháng 4
1992
William Waldegrave
Đại biểu Bristol West
(1946–)
10 tháng 4
1992
20 tháng 7
1994
responsibility for public services and scienceJohn Major
David Hunt
MBE
Đại biểu Wirral West
(1942–)
20 tháng 7
1994
5 tháng 7
1995
Minister for Public Services
Roger Freeman
Đại biểu Kettering
(1942–)
5 tháng 7
1995
2 tháng 5
1997
David Clark
Đại biểu South Shields
(1939–)
3 tháng 5
1997
27 tháng 7
1998
Công đảngTony Blair
Jack Cunningham
Đại biểu Copeland
(1939–)
27 tháng 7
1998
11 tháng 10
1999
Cabinet Office MinisterCông đảng
Mo Mowlam
Đại biểu Redcar
(1949–2005)
11 tháng 10
1999
11 tháng 6
2001
Công đảng

Tướng quốc Công quốc Lancaster, thế kỷ 21

Chân dungTên
(Sinh–Mất)
Nhiệm kỳKiêm nhiệmĐảngThủ tướng
Gus Macdonald
Nam tước Macdonald xứ Tradeston

CBE PC
(1940–)
11 tháng 6
2001
13 tháng 6
2003
Quốc vụ khanh phụ trách Văn phòng Nội cácCông đảngTony Blair
Douglas Alexander
Đại biểu Paisley South
(1967–)
13 tháng 6
2003
8 tháng 9
2004
Công đảng
Alan Milburn
Đại biểu Darlington
(1958–)
8 tháng 9
2004
6 tháng 5
2005
Công đảng
John Hutton
Đại biểu Barrow và Furness
(1955–)
6 tháng 5
2005
2 tháng 11
2005
Công đảng
Khuyết2 tháng 11
2005
5 tháng 5
2006
Hilary Armstrong
Đại biểu Tây Bắc Durham
(1945–)
5 tháng 5
2006
27 tháng 6
2007
Quốc vụ khanh phụ trách Văn phòng Nội các
Quốc vụ khanh phụ trách Ngăn ngừa Xã hội
Công đảng
Ed Miliband
Đại biểu Doncaster North
(1969–)
28 tháng 6
2007
3 tháng 10
2008
Quốc vụ khanh phụ trách Văn phòng Nội cácCông đảngGordon Brown
Liam Byrne
Đại biểu Birmingham Hodge Hill
(1970–)
3 tháng 10
2008
5 tháng 6
2009
Công đảng
Janet Royall
Nữ Nam tươcd Royall xứ Blaisdon

PC
(1955–)
5 tháng 6
2009
11 tháng 5
2010
Lãnh đạo Viện Quý tộcCông đảng
Thomas Galbraith
Nam tước Strathclyde đời 2

CH PC
(1960–)
12 tháng 5
2010
7 tháng 1
2013
Bảo thủDavid Cameron
(Liên hiệp)
Jonathan Hill
Nam tước Hill xứ Oareford

CBE PC
(1960–)
7 tháng 1
2013
14 tháng 7
2014
Bảo thủ
Oliver Letwin
Đại biểu Tây Dorset
(1956–)
14 tháng 7
2014
14 tháng 7
2016
Quốc vụ khanh phụ trách Chính sách côngBảo thủ
thay đổi sang Văn phòng Nội cácDavid Cameron
(II)
Ngài Patrick McLoughlin
Đại biểu Derbyshire Dales
(1957–)
14 tháng 7
2016
8 tháng 1
2018
Chủ tịch Đảng Bảo thủBảo thủTheresa May
(I)
Theresa May
(II)
David Lidington
CBE
Đại biểu Aylesbury
(1956–)
8 tháng 1
2018
24 tháng 7
2019
Quốc vụ khanh phụ trách Văn phòng Nội cácBảo thủ
Michael Gove
Đại biểu Surrey Heath
(1967-)
24 tháng 7
2019
nayBảo thủBoris Johnson